LUẬN VỀ TỔ HỢP SAO

LUẬN VỀ TỔ HỢP SAO
Ngày đăng: 27/02/2021 09:20 PM

    LUẬN VỀ TỔ HỢP SAO

    Muốn luận cát hung cho một căn hộ, người ta phải dựa vào các tổ hợp sao đóng ở các cung, muốn có nó người ta phải theo hướng và vận của căn hộ mà lập sơ đồ phi tinh, làm cơ sở cho việc tiến hành luận đoán tốt xấu, và đề xuất phương án bài trí cho phù hợp. Mỗi cung đều có các Phi Tinh Sơn và phi tinh Hướng. Hai cung quan trọng nhất của căn hộ đó là toạ và hướng, người ta căn cứ vào Sơn Tinh và Hướng Tinh kết hợp để luận đoán tốt xấu. Hướng là nơi nạp Thiên khí vào nhà chủ quản hoạ phúc. Toạ là nơi nạp Địa khí chủ về nhân đinh, hậu vận. Dưới đây các cách kết hợp của Sơn Tinh và Hướng Tinh.

    Luận cát hung phải căn cúa vào sự vượng suy của tinh, phải lấy vượng làm chính, lấy suy làm ngược lại, vượng tinh thì chủ cát lành, suy tinh thì chủ hung bại. Vượng tinh thì nên chiêu dụ dẫn động, suy tinh cần thu sơn xuất sát. Những cửa chính, cửa phụ được cát tinh chiếu nên sinh hoạt, đi lại nhiều hoặc mở cửa sổ lớn để đón khí. Trường hợp bị hung tinh suy tử chiếu thì cần có cách thức trấn yểm, hoá giải phù hợp, tốt nhất là hạn chế đi lại hoặc mở cửa ở phương khác cho tốt hơn

    Nhất Bạch

    11 : Đào hoa, vượng ứng với quan tinh, chủ văn xương, độc thư, thông minh, văn tài xuất chúng. Suy ứng với tai máu thận suy, di tinh tiết huyết, dâm đãng, xảy thai, bất đắc chí.

    12 : Dễ mắc bệnh dạ dày, ruột, bệnh thận, tai máu, nữ mắc phụ khoa, đẻ non, sảy thai. Trung nam không thuận phải ly tổ bôn ba, quan lộc bị xâm hại.

    13 : Tranh chấp, quan phi, đạo tặc, phá tài

    14 : Ra ngoài có lợi, dễ thăng chức, văn chương phát quý nổi danh, tài vượng, phụ nữ sang quý. Nếu suy sinh dâm đãng.

    15 : Tổn hại nhân đinh, dễ mắc bệnh thận, tai máu, trung nam bị tổn hại.

    16 : Phú quý cát lợi, văn tài thông minh, hãm thì dâm loạn

    17 : Đào hoa, ra ngoài cát lợi. Nếu hãm thì thương tích, thị phi, tham luyến tửu sắc.

    18 : Phạm bệnh tật tai máu, trung nam bất lợi tha hương lưu lạc.

    19 : Thuỷ hoả không dung, phạm bệnh tật mắt, tinh thần, trước tốt sau x ấu.

    Nhị Hắc

    21 : Nữ bệnh phụ khoa, tràng vị, nam mắc bệnh tai máu thận, trung nam tổn hại.

    22 : Bệnh tật, nữ bệnh phụ khoa, nam mắc bệnh đường ruột. Đắc vận thì giàu có.

    23 : Cách Đấu Ngưu sát chủ quan phi, kiện tụng, khẩu thiệt. Mẹ già tổn hại.

    24 : Bất hoà, bệnh phong hàn, khẩu thiệt, kiện tụng, sinh nở khó, hại mẹ già.

    25 : Tổn thất nhân đinh, cô quả, mẹ nhiều bệnh.

    26 : Đất đai vượng phát, tăng tài, buôn bán phát đạt.

    27 : Tiến tài, nhiều hỷ sự, nếu hãm phạm đào hoa, khẩu thiệt, tán tài.

    28 : Cách hợp thập chủ cát lợi, dễ đi xa

    29 : Sinh đẻ nhiều, nếu vượng chủ văn tài, thất v ận phòng bệnh tật, sinh người ngu đần.

    Tam Bích

    31 : Thị phi khẩu thiệt tranh đấu phá tài. Nếu đắc lệnh thì phát quý.

    32 : Cách Đấu Ngưu sát chủ thị phi tranh đấu đạo tặc, hại mẹ già, bệnh đường ruột.

    33 : Quan phi, thị phi, đạo tặc, đắc lệnh thì phú quý.

    34 : Đào hoa, kiếp tặc hại cho nữ. Đắc lệnh văn tài phú quý nổi danh.

    35 : Hại tì vị, chủ nhân bất an, hại cho trưởng nam.

    36 : Trưởng nam bất lợi, quan phi, thương tích chân tay, đắc lệnh thì quyền uy, phát văn tài.

    37 : Phá tài, kiếp đạo, dâm đãng, hại trưởng nam

    38 : Bất lợi nhiều bệnh tật, phá tài, tuyệt hậu

    39 : Thông minh tiến tài, sinh quý tử

    Tứ Lục

    41 : Đào hoa dâm đãng, nếu sinh vượng thì xuất ngoại thành danh, văn tài xuất chúng

    42 : Bệnh tật tỳ vị, hại mẹ già.

    43: Dâm loạn, đạo tặc, hại thiếu nữ

    44 : Đào hoa, ly tổ, sinh vượng thì có quý nhân phù trợ, văn tài thành danh.

    45 : Nhiều bệnh tốn tài. Sinh vượng thì nhà cửa hưng v ượng

    46 : Trước lành sau xấu, khó sinh, bất lợi trưởng nữ

    47 : Cô qủa bất hoà, nạn đao thương thổ huyết, hại trưởng nữ. Sinh vượng thì xuất hiện giai nhân tài sắc

    48 : Tổn tài, hại thiếu nam, bệnh phong tật thấp khớp, đào hoa. Tốt lành tiến tài, lợi điền sản.

    49 : Sinh quả phụ, đào hoa. Sinh vượng thì Mộc Hoả thông minh, xuất hiện danh sĩ.

    Ngũ Hoàng

    51 : Tổn nhân đinh, hại trung nam nhiều bệnh tật, bệnh tai máu thận.

    52 : Sinh cô quả phụ, nhiều bệnh, bệnh tỳ vị.

    53 : Hại trưởng nam, phá tài, nhiều bệnh tật

    54 : Phá tài, hại nhân khẩu, bệnh tật

    55 : Rất xấu chủ bệnh tật, hao người tốn của

    56 : Nếu sinh vượng thì rất tốt

    57 : Bệnh tật, kiếp đạo, đắc thì tiến tài nhiều hỷ sự

    58 : Bất lợi thiếu nam, đắc thì cát chủ hoạnh phát tài

    59: Sinh nở khó, bệnh tật, thương vong, ăn chơi phá tài

    Lục Bạch

    61 : Đào hoa dâm loạn, sinh nở khó. Đắc thì quan lộc hanh thông

    62 : Bệnh tật, phụ khoa, tổn tài

    63 : Tai nạn, bất an, hại trưởng nam

    64 : Ly tán, tai nạn, bất an, hại trưởng nữ

    65 : Bệnh tinh thần, đắc thì phát tài

    66 : Hại trưởng nam, người già, đắc thì quan vận tốt, quyền hành, văn tài xuất hiện.

    67 : Đao kiếm sát phạm đao thương, tổn tài, thị phi quan tụng

    68 : Đại cát nhiều hỷ sự, lợi quan lộc

    69 : Bệnh phế huyết hoả tai, hại cho cha già

    Thất Xích

    71 : Kim thuỷ đa tình đào hoa, ly hương xuất ngoại, tổn hại lục súc

    72 : Khẩu thiệt thị phi hoả tai. đắc vận thì hợp thành Hoả tiên thiên lợi nhị hắc nên phát tài. 73 : Thương trưởng nam, bội nghĩa, thị phi, bệnh tật, quan phi

    74 : Hại trưởng nữ, đao thương, bệnh thần kinh

    75 : Nhiều bệnh bất an, tửu sắc phá tài

    76 : Đao kiếm sát, tổn tài, sinh nhiều nữ

    77 : Tổn tài, thị phi. Sinh vượng thì hỷ sự phát tài, sinh nhiều nữ

    78 : Cầu tài danh đều lợi, nam nữ đa tình

    79 : Tai nạn bệnh tâm khí, hại cho nữ nhỏ

    Bát Bạch

    81 : Hại trung nam, bệnh tai máu thận

    82 : Bệnh tật, hại mẹ già, thiếu niên lao khổ, sinh vượng thì phát tài chủ tốt

    83 : Bất lợi, ly hôn, hại thiếu nam

    84 : Cô quả, khó sinh nở, hại thiếu nam

    85 : Bệnh tật, tai nạn, hại thiếu nam

    86 : Văn tài, thông minh cát lợi, sinh quý tử

    87 : Sinh v ượng thì tốt cho thiếu nam, thiếu nữ, tài lộc vượng

    88 : Đại cát, sinh nhiều con trai

    89 : Đinh tài đều vượng nhiều hỷ sự

    Cửu Tử

    91 : Cách Thuỷ Hoả Ký Tế lợi văn chương, có nhiều danh vọng, công danh tốt.

    92 : Phạm bệnh tật, bệnh mắt, phụ khoa

    93 : Quan phi khẩu thiệt. Nếu sinh vượng sinh văn sĩ

    94 : Đào hoa, hao tài

    95 : Nhiều bệnh tật, hoả tai

    96 : Sinh bệnh tật, bệnh não, thổ huyết, quan hình

    97 : Phá tại, hại thiếu nữ, quan phi khẩu thiệt

    98 : Cát lành hỷ sự

    99 : Bệnh mắt bệnh thần kinh, sinh vượng thì tốt

     

    Hotline